Chi tiết bài viết

Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng

Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng 1. Căn cứ vào việc (Nhà thầu) (sau đây gọi là “Bên cung cấp hàng hoá”) đã cam kết theo hợp đồng số (số hợp đồng) ngày ........ tháng......... năm 200.... cung cấp (mô tả hàng hoá và dịch vụ) (Sau đây gọi là “Hợp đồng”). 依据承包商(以下简称为“供货方”)已经担保根据于200…年….月…日的第…号合同供应货物(描述货物及服务)(以下简称为合同)。 2.Căn cứ vào việc quý vị đã quy định trong hợp đồng là Bên cung cấp hàng hoá phải nộp cho quý vị một bảo đảm Ngân hàng của Ngân hàng

Dịch Việt - Trung cần chú ý những gì?

Dịch Trung – Việt cần chú ý những gì

Sổ tay tự học dịch tiếng Trung

Phiên dịch văn phòng dịch những gì?

Cách viết số tiền trong tiếng Trung

-----

1. Căn cứ vào việc (Nhà thầu) (sau đây gọi là “Bên cung cấp hàng hoá”) đã cam kết theo hợp đồng số (số hợp đồng) ngày ........ tháng......... năm 200.... cung cấp (mô tả hàng hoá và dịch vụ) (Sau đây gọi là “Hợp đồng”).

依据承包商(以下简称为“供货方”)已经担保根据于200…年….月…日的第…号合同供应货物(描述货物及服务)(以下简称为合同)。

2.Căn cứ vào việc quý vị đã quy định trong hợp đồng là Bên cung cấp hàng hoá phải nộp cho quý vị một bảo đảm Ngân hàng của Ngân hàng có uy tín với một khoản tiền xác định nhằm đảm bảo việc tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Bên cung cấp hàng hoá theo Điều khoản 3 – ĐKCT của hợp đồng.

依据贵方于合同中规定了供货方必须为贵方上缴一份威信银行的银行保函及一笔担保金, 目的为保证供货方根据合同第三条 – DKCT内容充足遵守合同义务及合同履行责任。

3.Chúng tôi xin khẳng định rằng chúng tôi là người bảo đảm thay mặt cho Bên cung cấp hàng hoá chịu trách nhiệm với quý vị một khoản tiền là (số tiền bảo đảm bằng chữ và số). Chúng tôi cam kết thanh toán không điều kiện cho quý vị bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn (số tiền đảm bảo) như đã nêu ở trên khi nhân được văn bản đầu tiên từ phía quý vị tuyên bố rằng Bên nhà cung cấp vi phạm hợp đồng. Quý vị không phải chứng minh hoặc nêu ra căn cứ cũng như lý do tại sao quý vị yêu cầu được thanh toán số tiền đó.

我方确认代表供货方向贵方担保一笔保证金为(保证金额数字与大写)。我方承诺在收到贵方宣布供货方违背合同的第一份文件后将无条件地为贵方支付上述保证金额限内的任何款项(保证金额)。贵方无须证明或指出依据以及贵方为何要求支付该笔金额的理由。

4.Bảo lãnh này có giá trị bằng 10% giá trị hợp đồng và có hiệu lực đến khi Bên cung cấp cung cấp toàn bộ số hàng hoá của Hợp đồng và giấy xác nhận chấp thuận hàng hoá được Bên mua phát hành.

该保函的金额等于合同总值10%并生效于供货方供应合同中全部货物及由购方发行的货物认可证书止

5.Chữ ký và dấu của Ngân Hàng bảo đảm

   Tên Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính:
   Điạ chỉ:   

担保银行签字和盖章
银行或财政组织名称:
地址:
LDTT dịch

Nguồn: 外贸写作  

Thông tin cho các bạn thật sự cần học dịch văn bản tại đây!