Chi tiết bài viết

Vấn đề vệ sinh của các nhà du hành vũ trụ

Vấn đề vệ sinh của các nhà du hành vũ trụ William đã 7 lần lên vũ trụ, tổng cộng tới 322 ngày. Chị cho biết, lúc đi vệ sinh, nhà du hành còn phải đeo găng tay, bỉm và khăn giấy khử trùng, để tránh mất kiểm soát cục diện.

VIDEO LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG CHUẨN

Cần chú ý những gì khi đắp mặt nạ

Giải mã hiện tượng không có vân tay

Bí ẩn về “Ngọn lửa vĩnh cửu” New York

Mẫu sơ yếu lí lịch bằng tiếng Trung

-----

前空间站女宇航员拍视频说明如何在太空上厕所

Cựu nữ du hành vũ trụ  quay video giới thiệu cách đi vệ sinh trên vũ trụ

据国外媒体报道,登陆国际空间站的宇航员经常要在太空待上数月时间,因此如何利用有效设备在零重力空间站上厕所显得尤为重要。前国际空间站女宇航员萨尼-威廉姆保持着女子最长太空飞行记录——195天,她通过视频向大家揭示了太空屋外厕所的细节。

Theo truyền thông nước ngoài, các nhà du hành vũ trụ đổ bộ lên trạm không gian quốc tế thường phải lưu lại trong vũ trụ khoảng vài tháng, do đó làm thế nào tận dụng được các thiết bị một cách hiệu quả để đi vệ sinh trên trạm không gian không trọng lượng là việc rất quan trọng. Cựu nữ du hành vũ trụ Sani William hiện giữ  kỷ lục bay trong không gian lâu nhất đối với nữ giới là 195 ngày, chị đã giới thiệu với mọi người chi tiết việc đi vệ sinh trên vũ trụ qua đoạn video.

威廉姆斯手持带颜色的小号接收容器,宇航员小便时会使用这个容器

William cầm trên tay bình chứa cỡ nhỏ có màu sắc, khi tiểu tiện, nhà du hành vũ trụ sẽ sử dụng bình chứa này  

她拍摄的视频表明在太空上厕所很显然只是对接和对齐的问题。她解释称, 太空厕所为人的两个需要服务——大号和小号,因此配有不同颜色的接收容器。

Đoạn video của chị cho thấy việc đi vệ sinh trên vũ trụ rõ ràng chỉ là vấn đề ghép nối và sự cân đối. Chị giải thích rằng, nhà vệ sinh trên vũ trụ có  hai loại -cỡ to và cỡ nhỏ, do đó phải kèm theo bình chứa tiếp nhận có màu sắc khác nhau

威廉姆斯指着小号接收容器称称:“你看它非常狭小,你不得不对准,确保排泄物朝着正确的方向。”她还补充道:“这里还可以挑选纸张,有美国宇航员喜欢用的稍微软些的纸张,还有俄罗斯宇航员喜欢用的相对粗糙的纸张。”

William chỉ  chiếc bình chứa cỡ nhỏ và giới thiệu: "Bạn thấy nó rất nhỏ và hẹp, bạn sẽ khó mà căn chuẩn để bảo đảm chất thải đi đúng hướng". Chị bổ sung: "Ở đây còn có thể lựa chọn giấy, có loại giấy hơi mềm một chút mà các nhà du hành vũ trụ Mỹ ưa thích, có loại giấy thô hơn được các nhà du hành Nga ưa dùng"

威廉姆斯曾七次登陆太空,在太空待了总计近322天。她表示,上厕所时宇航员还备有手套、尿布和消毒纸巾,以防局面失控。“如果你没有对准,排 泄物会飞得到处都是。当然两个厕所都有一定的吸力确保排泄物朝着准确方向。而这前提是国际空间站所有高科技部件都按照设计的运行。”

 William đã 7 lần lên vũ trụ, tổng cộng tới 322 ngày. Chị cho biết, lúc đi vệ sinh, nhà du hành còn phải đeo găng tay, bỉm và khăn giấy khử trùng, để tránh mất kiểm soát cục diện. "Nếu bạn không căn chuẩn, chất thải sẽ bay ra khắp nơi. Đương nhiên hai buồng vệ sinh đều có lực hút để bảo đảm chất thải đi đúng hướng. Tiền đề này là mọi bộ phận sử dụng công nghệ cao trên trạm không gian quốc tế đều vận hành theo thiết kế".

厕所折叠门可关闭以保护宇航员隐私

Cửa nhà vệ sinh kiểu gấp để bảo đảm sự riêng tư của nhà du hành   

2009年,国际空间站上曾发生过一场“厕所危机”,当时国际空间站上人数破纪录达到13人,而其主要厕所又出现了故障,其中一个抽水泵被淹没 了,而该抽水泵与国际空间站的废水循环再用系统相连。宇航员们不得不穿上护目镜、手套和面具修理管道。他们一直工作到晚上,但未能解决问题,最后将配件送 回地球。

Năm 2009, trạm không gian quốc tế đã từng xảy ra một cuộc "Khủng hoảng nhà vệ sinh", lúc đó, số lượng người trên trạm không gian quốc tế phá kỷ lục với 13 người, mà nhà vệ sinh chính lại gặp sự cố, trong đó có một bơm hút nước bị chìm, bơm hút nước này kết nối với hệ thống tái sử dụng tuần hoàn nước thải của trạm không gian. Các nhà du hành bắt buộc phải đeo kính bảo vệ, găng tay và mặt nạ để sửa chữa đường ống. Họ phải làm việc tới tận tối, nhưng chưa thể giải quyết vấn đề, cuối cùng họ đã phải gửi phụ kiện trở lại trái đất. (LDTTg)

Nguồn: Xinhuanet