Chi tiết bài viết

Bí mật về các Phi công (2)

Bí mật về các Phi công (2) Nhân viên của Công ty hàng không đại lục Mỹ cho biết, lương của phi hành gia thông thường từ 100-200 nghìn USD/năm; thu nhập theo năm của cơ trưởng Công ty hàng không lớn lên tới 182000USD.

 photo 130720-bimatphicong-2_zps9474af21.jpg

Kỷ luật

揭秘6

Bí ẩn 6

飞行时长是“高压线”

Thời gian bay dài là “Dòng điện cao thế”

全球各个国家的民航安全局,把飞行员的飞行时长都放在重中之重。大多数国家的民航法规中,对于空勤人员,特别是飞行人员的执勤时间和休息时间是有严格的规定的。

Cục an toàn hàng không dân dụng của các quốc gia trên thế giới đều tăng thêm gánh nặng cho các chuyến bay dài của các phi hành gia. Trong quy định hàng không dân dụng của phần lớn các quốc gia, đối với nhân viên làm việc trên không, đặc biệt là thời gian thực hiện công việc và thời gian nghỉ ngơi là quy định khá nghiêm ngặt.

其中,仅仅是一个休息,就还包括:如果是在有“床”的地方,如果是没有“床”的地方,强制休息的时间将增加等。这是一条高压线,几乎没有公司敢碰。

Trong đó, chỉ riêng thời gian nghỉ ngơi còn bao gồm: Là nơi nghỉ có “Giường” hoặc nơi không có “Giường”, thời gian nghỉ ngơi bắt buộc sẽ tăng thêm. Đây là một dòng điện cao thế mà hầu như không có Công ty nào dám đối diện.

欧洲航空安全机构于2012年推出民用航空新规定,要求飞行员每天进行飞行和飞行准备的工作最多不得超过14个小时,夜间工作则不得超过12个小时。

Tổ chức an toàn hàng không Châu Âu đã đưa ra quy định mới về hàng không dân dụng vào năm 2012, yêu cầu công việc bay và chuẩn bị bay hàng ngày của các phi hành gia nhiều nhất không được quá 14 tiếng, thời gian làm việc ban đêm không được quá 12 tiếng.

揭秘7

Bí mật 7:

正闹离婚不能驾机

Đang muốn ly hôn không được lái máy bay

美国民航机构于2006年曾做过一项关于飞行员婚姻状况与飞行状况是否相关的研究,探讨婚姻质量因素对飞行员心理健康水平的影响作用。

Năm 2006, Tổ chức HKDD Mỹ từng thực hiện một nghiên cứu về việc tình trạng hôn nhân của phi hành gia và tình trạng bay có sự liên quan hay không, điều tra tác dụng ảnh hưởng của nhân tố chất lượng hôn nhân đối với mức độ sức khỏe tâm lý của phi hành gia.

该项研究跟踪调查了236个飞行员家庭,夫妻双方均参加,对其进行婚姻质量问卷、症状自评量表测试和气质类型测试。结果飞行员夫妻双方的婚姻质 量对飞行员的心理健康水平均正相关;在婚姻质量因素作为协变量的情况下,飞行员心理健康水平较差,抑郁质、胆汁质心理健康水平较差。

Nghiên cứu này đã theo dõi điều tra gia đình của 236 phi hành gia, có sự tham gia của cả hai vợ chồng, thực hiện các câu hỏi về chất lượng hôn nhân, trắc nghiệm tự đánh giá về các triệu chứng hôn nhân và trắc nghiệm về loại hình khí chất(???) . Kết quả là, chất lượng hôn nhân của cả hai vợ chồng phi hành gia đều có liên quan đối với sức khỏe tâm lý của phi hành gia; trước tình trạng coi nhân tố chất lượng là biến số, sức khỏe tâm lý của các phi hành gia khá kém, u uất, mức độ sức khỏe tâm lý kém (!?)

飞行员带着不良情绪上天,精神不集中,这对乘客是不负责任的,也容易出事故。很多航空公司都规定,闹离婚的飞行员不可以驾驶飞机,必须停飞直到把矛盾解决。

Phi hành gia lái máy bay với tình trạng tâm lý không tốt, tinh thần không tập trung sẽ là thiếu trách nhiệm đối với hành khách, và cũng dễ xảy ra sự cố. Rất nhiều Công ty Hàng không quy định, phi hành gia đang muốn ly hôn không được lái máy bay, phải dừng bay cho đến khi giải quyết được mâu thuẫn.

揭秘8

Bí mật 8:

驾飞机前8小时禁酒

Cấm uống rượu 8 tiếng trước khi lái

在没有飞行任务的日子,飞行员们和普通人一样,喜欢呼朋引伴去打球、聚餐、泡吧等,不少飞行员喜欢喝上几杯。不过,如果第二天有飞行任务,飞行 员就必须克制自己,做到滴酒不沾。按规定,在飞行前八小时,飞行员不可以喝任何带有酒精的饮料,即使是度数再低的酒精饮料也不行。

Trong những ngày không có nhiệm vụ bay, các phi hành gia cũng giống như những con người bình thường, thích đi đánh bóng, tụ tập ăn uống, đến quán bar…, rất nhiều phi hành gia cũng thích uống rượu. Nhưng nếu ngày hôm sau có nhiệm vụ bay, phi hành gia phải tự kiềm chế, không được chạm đến một giọt rượu. Theo quy định, trước khi bay 8 tiếng, phi hành gia không được uống bất kỳ loại đồ uống có cồn nào, cho dù là đồ uống có độ cồn rất thấp cũng không được.

2002年,美国西部航空飞行员托马斯以及克里斯多夫在滑行中被要求返回航站。事后证明,两人在执行任务前喝了一夜的酒,第二天上岗迟到。其他机组成员发现他们的异常,通知了警察。事后,这两名飞行员被审讯并判刑。

Năm 2002, hai phi công Thomas và Christopher của Hàng không miền Tây nước Mỹ đã bị yêu cầu quay lại cảng hàng không khi đang di chuyển. Sự việc sau đó cho biêt, hai nhân viên này đã uống rượu suốt đêm trước khi thực hiện nhiệm vụ nên ngày hôm sau đã đến muộn. Các thành viên khác của tổ bay đã phát hiện sự bất thường ở họ và đã thông báo cho cảnh sát. Hai phi hành gia này đã bị điều tra và kết án.

隐患

Ẩn họa

揭秘9

Bí mật 9:

飞行员驾机常常打瞌睡

Phi hành gia lái máy bay thường ngủ gật

据英国《镜报》2012年11月19日报道,欧洲飞机驾驶员协会的调查发现,在全欧洲范围内,每3名飞行员中就有1人曾在执行任务时打瞌睡。最 为严重的是英国、挪威和瑞典。多数飞行员承认,他们是由于过于疲惫而犯错误。只有1/4的机长会在自己不适宜执行飞行任务的时候将实情告诉老板。其实,欧 洲许多飞行员都无法享受充足休息。漫长的执勤和待命时间、夜航以及不规律的时刻表迫使他们长时间醒着,休息时间由此被剥夺。

Theo tin từ “Mirro” của Anh ngày 19/11/2012, điều tra của Hiệp hội phi hành gia Châu Âu phát hiện, trên phạm vi toàn châu Âu, cứ 3 phi hành gia thì có 1 người đã từng ngủ gật trong khi làm nhiệm vụ. Nghiêm trọng nhất là các phi hành gia từ Anh, Na Uy và Thụy Điển. Phần lớn các phi hành gia đều thừa nhận, họ mắc lỗi là do quá mệt mỏi. Chỉ có 1/4 số cơ trưởng trình bày sự thật với ông chủ vào lúc bản thân không phù hợp thực hiện nhiệm vụ bay. Thực ra, rất nhiều phi hành gia châu Âu đều không thể hưởng thụ sự nghỉ ngơi một cách đầy đủ. Thực hiện nhiệm vụ và thời gian chờ lệnh kéo dài, bay đêm và thời gian biểu không có quy luật đã buộc họ phải tỉnh táo trong suốt thời gian dài, thời gian nghỉ ngơi vì thế mà bị tước đoạt.

《印度时报》5月29日消息,印度民航局提议允许飞行员在长途飞行中睡觉,而且是在驾驶舱握着操纵杆直接“打盹”。报道强调指出,除了飞机起飞 和降落期间不允许飞行员睡觉外,在其余飞行期间,飞行员可以睡上一会,但不能超过40分钟。目前,该项提议并没有获得通过,但着实不由得让那些经常乘坐飞 机的人惊出一身冷汗。

Theo tin từ “Thời báo Ấn Độ” ngày 29/5, Cục HKDD Ấn Độ kiến nghị cho phép phi hành gia được ngủ trong chuyến bay đường dài, hơn nữa là được “Ngủ gật” trực tiếp trong khi đang cầm que điều khiển trong khoang lái. Bản tin nhấn mạnh, trừ lúc máy bay cất cánh và hạ cánh không được phép ngủ ra, trong thời gian bay còn lại, phi hành gia có thể ngủ một lát, nhưng không được quá 40 phút. Hiện nay, đề nghị này vẫn chưa được thông qua, nhưng sự thực vẫn làm các hành khách thường xuyên đi máy bay được một phen toát mồ hôi.

收入

Thu nhập

全球急需飞行员 年薪百万人民币

Khắp thế giới cần gấp phi hành gia, mức lương theo năm tới hàng triệu NDT

据《美国城市工商报刊》网站2006年的调查显示,民航客机飞行员和领航员的收入在美国各行业中排名第二,仅次于医生,年薪平均为12.84万美元。

Theo điều tra vào năm 2006 của website “U.S. Cities Business Newspaper”, thu nhập của phi công máy bay chở khách dân dụng và hoa tiêu xếp thứ hai trong các ngành nghề của Mỹ, chỉ xếp sau ngành y, mức lương trung bình hàng năm là 128400USD.

美国大陆航空公司的员工称,飞行员的年薪一般为10万至20万美元;大型航空公司机长的年收入就达到了18.2万美元。

Nhân viên của Công ty hàng không đại lục Mỹ cho biết, lương của phi hành gia thông thường từ 100-200 nghìn USD/năm; thu nhập theo năm của cơ trưởng Công ty hàng không lớn lên tới 182000USD.

在美国绝大多数航空公司里,尤其是大型航空公司,像大陆、西北、西南、三角洲等,提供的待遇都相当不错。飞行员在某航空公司干的时间越长,待遇会越好,如可以选择机型及飞行时间等。

Trong phần lớn các Công ty hàng không của Mỹ, nhất là Công ty hàng không lớn, mức đãi ngộ cũng giống như của Đại lục, Tây Bắc, Tây Nam, đồng bằng đều khá cao. Các phi hành gia có thời gian làm việc ở Công ty hàng không nào đó càng lâu thì mức đãi ngộ càng cao, như có thể lựa chọn loại máy bay và thời gian bay.

然而,美国大多数航空公司并没有与飞行员签订合同,他们可以随时辞职,而不会因此被罚款。

Nhưng phần lớn các Công ty hàng không của Mỹ lại không ký Hợp đồng với các phi hành gia, họ có thể nghỉ việc bất kỳ lúc nào nhưng không bị phạt.

倒是一些小型航空公司与飞行员签订合同,飞行员如果违约,可能会受一定的经济处罚,但数额并不是很大。

Ngược lại, một số Công ty hàng không nhỏ lại ký Hợp đồng với phi hành gia, nếu phi hành gia vi phạm, có thể sẽ bị xử phạt kinh tế nhất định, nhưng số tiền phạt không lớn.

目前,航空公司为了满足快速发展的航空市场正在不断扩大机队、增加航班数量,飞行员短缺的问题已经日益凸显。

Hiện nay, để đáp ứng được thị trường hàng không phát triển nhanh chóng, các Công ty hàng không đang không ngừng mở rộng đội bay, tăng số lượng chuyến bay, vấn đề thiếu hụt phi hành gia đang ngày càng nổi cộm.

国际民航组织(ICAO)估计,至2030年全球每年的航班数量将翻倍,达到5000万架次,航空器数目将达到目前的三倍,突破151000架,需要98万名飞行员,是现役飞行员人数的两倍。

Tổ chức hàng không quốc tế (ICAO) tính toán, đến năm 2030, số lượng chuyến bay hàng năm trên toàn cầu sẽ tăng gấp đôi, lên tới 50 triệu lượt, số lượng máy bay sẽ tăng gấp 3 lần hiện nay, và lên tới 151000 chiếc, nên phải cần đến 980000 phi hành gia, gấp đôi số lượng phi hành gia hiện nay.

那些不靠谱的飞行员们

Những phi hành gia nào không được bay

在商业航班飞行的历史中,很多飞行事故是由飞行员不当行为造成。美国福克斯新闻网总结了“十大不靠谱飞行员”,大致可以分为与空乘打架谩骂、喝酒涉毒、工作时走神、履历造假和发精神病等五大类。

Trong lịch sử bay hàng không thương mại, có rất nhiều sự cố là do các hành vi không đúng của phi hành gia gây nên. Mạng Fox News của Mỹ đã tổng kết “10 loại phi hành gia không được bay”, phần lớn có thể chia thành 5 loại lớn là gây gổ với tiếp viên, uống rượu và nghiện ma túy, mất tinh thần khi làm việc, giả mạo lý lịch và mắc bệnh thần kinh.

如2009年,印航一架飞往德里的飞机,因一名女乘务员提出性骚扰的指控,机上两名飞行员与两名机组人员出现斗殴。斗殴事件很快升级,从驾驶舱内进行到客舱中。在这段时间内,机上的秩序完全失控。

Như năm 2000, một chiếc máy bay bay đến Dehli của Hàng không Ấn Độ, một nữ tiếp viên đã có cáo buộc quấy rối tình dục, hai phi hành gia trên máy bay đã có cuộc cãi vã với hai nhân viên của tổ bay. Cuộc cãi vã nhanh chóng căng thẳng từ khoang lái lan đến khoang hành khách. Lúc đó, trật tự trên máy bay đã hoàn toàn mất kiểm soát.

 

Nguồn bài và ảnh: www.xinhuanet.cn

ĐẶT MUA NGAY - SỔ TAY TỰ HỌC DỊCH TIẾNG TRUNG