Chi tiết bài viết

Sự khác biệt giữa Sương và Mù

Sự khác biệt giữa Sương và Mù Thông thường tầm nhìn giảm do tầm nhìn mờ, không khí đục khi độ ẩm tương đối nhỏ hơn 80% là do mù; còn khi tầm nhìn giảm khi độ ẩm tương đối trên 90% là mù do sương; tầm nhìn giảm khi độ ẩm tương đối từ 80~90% là do vật hỗn hợp giữa mù và sương,

Chia sẻ vài cách tra từ khó

Từ điển tổng hợp

Kinh nghiệm học từ mới

Chữa bài tập dịch

Một số định hướng cho ứng viên xin việc

Hướng dẫn tự học chữ phồn thể

-----

雾,是指在接近地球表面、大气中悬浮的由小水滴或冰晶组成的水汽凝结物,是一种常见的天气现象。当气温达到空气中的水蒸气变为露珠时候的温度时(即露点温度或接近露点),空气里的水蒸气凝结生成雾。根据凝结的成因不同,雾有数种不同类型。

Sương là sự đông kết hơi nước do các hạt nước hoặc tinh thể băng kết thành ở gần bề mặt trái đất hoặc lơ lửng trong không khí, là một hiện tượng khí hậu thường thấy. Khi nhiệt độ không khí đạt đến mức nhiệt độ hơi nước trong không khí chuyển thành nhiệt độ khi có hạt sương (Tức là nhiệt độ điểm sương hoặc tiếp cận điểm sương), hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương. Do các nguyên nhân hình thành ngưng kết khác nhau mà sương được chia thành các loại khác nhau.

当气温高于冰点时,水汽凝结成液滴。当气温低于冰点时,水汽直接凝结为固态的冰晶,比如冰雾。因为露点只受气温和湿度影响,所以雾的形成主要有两个原因:一是空气中的水汽大量增加,使得露点升高至气温,从而形成雾,比如蒸汽雾和锋面雾;二是气温下降至低于露点而生成雾,比如平流雾和辐射雾。雾和云的不同在于,云生成于大气的高层,而雾接近地表。

Khi nhiệt độ không khí cao hơn điểm đóng băng, hơi nước ngưng kết thành giọt. Khi nhiệt độ không khí thấp hơn điểm đóng băng, hơi nước trực tiếp ngưng kết thành tinh thể băng dạng rắn, ví dụ như sương băng. Do điểm sương chỉ chịu ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ không khí, nên sự hình thành của sương chủ yếu do hai nguyên nhân: Thứ nhất là lượng hơi nước trong không khí tăng mạnh, khiến điểm sương tăng đến nhiệt độ không khí, từ đó hình thành sương, ví dụ sương do hơi nước và sương mù phía trước (Từ chuyên ngành khí tượng); thứ hai là nhiệt độ không khí giảm xuống thấp hơn điểm sương nên hình thành sương, ví dụ sương mù bình lưu và sương mù bức xạ. Sự khác biệt giữa sương và mây ở chỗ, mây hình thành từ tầng cao của khí quyển, còn sương lại ở gần mặt đất.

霾,也称灰霾(烟霞),是指原因不明的因大量烟、尘等微粒悬浮而形成的浑浊现象。霾的核心物质是空气中悬浮的灰尘颗粒,气象学上称为气溶胶颗粒。空气中的灰尘、硫酸、硝酸、有机碳氢化合物等粒子也能使大气混浊,视野模糊并导致能见度恶化,如果水平能见度小于10000米时,将这种非水成物组成的气溶胶系统造成的视程障碍称为霾(Haze)或灰霾(Dust-haze),香港天文台称烟霞(Haze)。

Mù, còn gọi là mây mù, là hiện tượng vẩn đục do lượng lớn các hạt siêu nhỏ lơ lửng như khói, bụi không rõ nguyên nhân hình thành nên. Vật chất cốt lõi của mù là các hạt bụi lơ lửng trong không khí, về mặt khí tượng học gọi là hạt Aerosol. Các hạt như bụi, axit sunfuric, nitrat, Hydrocarbons hữu cơ trong không khí có thể khiến không khí vẩn đục, tầm nhìn mờ và dẫn đến giảm tầm nhìn, nếu tầm nhìn ngang dưới 10000m, những trở ngại tầm nhìn được hình thành từ hệ thống Aerosol của các vật chất không chứa nước này được gọi là mù (Haze) hoặc mây mù (Dust – haze), đài thiên văn HongKong còn gọi là烟霞(Haze)。

一般相对湿度小于80%时的大气混浊、视野模糊导致的能见度恶化,是霾造成的;相对湿度大于90%时的大气混浊、视野模糊导致的能见度恶化,是雾造成的霾;相对湿度介于80~90%之间时的大气混浊、视野模糊导致的能见度恶化,是霾和雾的混合物共同造成的,但其主要成分是霾。霾的厚度可达1-3公里左右。由于灰尘、硫酸、硝酸等粒子组成的霾,其散射波长较长的光比较多,因而霾看起来呈黄色或橙灰色。

Thông thường tầm nhìn giảm do tầm nhìn mờ, không khí đục khi độ ẩm tương đối nhỏ hơn 80% là do mù; còn khi tầm nhìn giảm khi độ ẩm tương đối trên 90% là mù do sương; tầm nhìn giảm khi độ ẩm tương đối từ 80~90% là do vật hỗn hợp giữa mù và sương, nhưng thành phần chính là mù. Độ dày của mù có thể khoảng 1-3km. Với mù do các hạt bụi, axit sunfuric, nitrat thì khá nhiều ánh sáng tán xạ ở bước sóng dài, do đó mù có màu vàng hoặc màu cam xám.  

 产生雾霾的条件:雾霾常常相伴而生,大范围雾霾天气一旦形成,在有利的天气条件下可维持数日。利于雾霾维持的天气条件包括:一是风力小,不利于污染物在水平方向扩散;二是低空大气层结稳定,近地面易出现逆温层,不利于污染物垂直向上扩散,使得污染物在大气边界层积聚。

Điều kiện sinh ra sương mù: sương mù thường xuất hiện cùng nhau, khi thời tiết sương mù hình thành trên phạm vi lớn, với điều kiện thời tiết thuận lợi có thể kéo dài vài ngày. Điều kiện thời tiết kéo dài có lợi cho sương mù bao gồm: Thứ nhất là sức gió nhỏ, bất lợi cho việc khuếch tán vật ô nhiễm theo hướng ngang; thứ hai là kết cấu tầng khí quyển thấp ổn định, gần mặt đất dễ xuất hiện lớp đảo ngược, bất lợi cho việc khuếch tán vật ô nhiễm theo hướng thẳng đứng, khiến vật ô nhiễm tích tụ ở tầng ranh giới của khí quyển.

Nguồn: www.zhidao.baidu.com

LDTT lược dịch.