Chi tiết bài viết

Mã vạch là gì?

Mã vạch là gì? Mã vạch (barcode) là một loại ký hiệu bằng hình ảnh với các vạch màu đen và khoảng trống có độ rộng khác nhau, sắp xếp theo quy tắc lập mã nhất định dùng để thể hiện một nhóm thông tin. Mã vạch thường gặp là những hình có vạch song song được xếp từ những vạch đen (Gọi là vạch) và vạch trắng (Gọi là khoảng trống) với....

Hình từ Internet

条形码

Mã vạch

条形码(barcode)是将宽度不等的多个黑条和空白,按照一定的编码规则排列,用以表达一组信息的图形标识符。常见的条形码是由反射率相差很大的黑条(简称条)和白条(简称空)排成的平行线图案。条形码可以标出物品的生产国、制造厂家、商品名称、生产日期、图书分类号、邮件起止地点、类别、日期等许多信息,因而在商品流通、图书管理、邮政管理、银行系统等许多领域都得到广泛的应用。

Mã vạch (barcode) là một loại ký hiệu bằng hình ảnh với các vạch màu đen và khoảng trống có độ rộng khác nhau, sắp xếp theo quy tắc lập mã nhất định dùng để thể hiện một nhóm thông tin. Mã vạch thường gặp là những hình có vạch song song được xếp từ những vạch đen (Gọi là vạch) và vạch trắng (Gọi là khoảng trống) với sự chênh lệch về tỷ lệ phản xạ rất lớn. Mã vạch có thể đánh dấu rất nhiều thông tin như nước sản xuất, nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất, số phân loại thư viện, nơi gửi và nơi nhận bưu kiện, phân loại, ngày tháng…, do đó mã vạch được áp dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực như kinh doanh hàng hóa, quản lý thư viện, quản lý bưu chính, hệ thống ngân hàng…

 

用途

Công dụng

通用商品条形码一般由前缀部分、制造厂商代码、商品代码校验码组成。商品条形码中的 前缀码是用来标识国家或地区的代码,赋码权在国际物品编码协会,如 00-09代表美国、加拿大。45、49代表 日本。69代表中国大陆,471 代表中国台湾地区.制造厂商代码的赋权 在各个国家或地区的物品编码组织.

Mã vạch dùng trong sản phẩm phổ thông thường gồm có phần tiền tố, mã số nhà sản xuất, mã số sản phẩm và mã số giá trị tổng kiểm (giá trị kiểm tra). Mã tiền tố trong mã vạch của hàng hóa là mã số đánh dấu quốc gia hoặc khu vực, mã số của các nước trong Hiệp hội mã số hàng hóa quốc tế, như 00-09 là mã số của Mỹ, Canada; 45,49 là mã số của Nhật Bản; 69 là mã số của Trung Quốc đại lục, 471 là mã số của khu vực Đài Loan Trung Quốc…quyền ưu đãi mã số nhà sản xuất do các tổ chức mã số sản phẩm của các quốc gia và khu vực quy định.

 

商品代码 是用来标识商品的代码,赋码权 由产品生产企业自己行使。

Mã số sản phẩm là mã số đánh dấu sản phẩm, mã số do các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tự quy định.

 

商品条形码最后用1位校验码来校验商品条形码中左起第1-12数字代码的正确性。商品条形码 是指由一组规则排列的条、空及其对应字符组成的标识,用以表示一定的商品信息的 符号。其中条为 深色、空为 浅色,用于条形码识读 设备的扫描识读。其对应字符由一组阿拉伯数字组成,供人们直接识读或通过键盘 向计算机输入数据使用。这一组条空和相应的字符所表示的信息是相同的。

1 chữ số cuối cùng trong mã kiểm tra của mã vạch sản phẩm dùng để kiểm tra sự chính xác của các mã số từ 1-12 tính từ bên trái của mã vạch sản phẩm. Mã vạch sản phẩm là ký hiệu một nhóm các vạch và khoảng trống xếp theo quy tắc với các chữ số tương ứng, dùng để thể hiện ký hiệu thông tin sản phẩm nhất định. Trong đó các vạch có màu thẫm, khoảng trống có màu nhạt, để phần scan của thiết bị đọc mã vạch đọc mã. Các ký tự tương ứng gồm một cụm chữ số La Mã, để mọi người trực tiếp đọc hoặc nhập dữ liệu sử dụng vào máy tính bằng bàn phím. Các thông tin thể hiện bằng cụm vạch và chữ số tương ứng tương đương như nhau.

 

条形码技术,是随着计算机与信息技术的发展和应用而诞生的,它是集编码、印刷、识别、数据采集和处理于一身的 新型技术。

Kỹ thuật mã vạch ra đời theo sự phát triển và ứng dụng của máy vi tính và công nghệ thông tin, đó là kỹ thuật mới nhất tích hợp các công đoạn lập mã, in, đọc, thu thập dữ liệu và xử lý.

 

使用条形码扫描,是今后市场流通的大趋势。为了使商品能够在全世界自由、广泛地流通,企业无论是设计制作,申请注册还是使用商品条形码,都必须遵循 商品条形码管理的有关规定。

Việc sử dụng thiết bị scan mã vạch là xu hướng chính của sự lưu thông trên thị trường sau này. Để các sản phẩm có thể lưu thông tự do và rộng rãi trên toàn thế giới, các doanh nghiệp cho dù là thiết kế, xin đăng ký hay sử dụng mã vạch cho sản phẩm đều phải tuân thủ các quy định liên quan về quản lý mã vạch sản phẩm. (LDTT dịch)

 

 Nguồn: Wikipedia.cn

 

Danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức mã vạch quốc tế (EAN)

00-13: USA & Canada 20-29: In-Store Functions 30-37: Pháp
40-44: Đức 45: Nhật Bản (also 49) 46: Liên bang Nga
471: Đài Loan 474: Estonia 475: Latvia
477: Lithuania 479: Sri Lanka 480: Philippines
482: Ukraine 484: Moldova 485: Armenia
486: Georgia 487: Kazakhstan 489: Hong Kong
49: Nhật Bản (JAN-13) 50: Vương Quốc Anh 520: Hi Lạp
528: Li Băng 529: Cyprus 531: Macedonia
535: Malta 539: Ai Len 54: Bỉ và Lúc xăm bua
560: Bồ Đào Nha 569: Ai xơ len 57: Đan Mạch
590: Ba Lan 594: Ru ma ni 599: Hungary
600 & 601: Nam Phi 609: Mauritius 611: Ma Rốc
613: An giê ri 619: Tunisia 622: Ai cập
625: Jordan 626: Iran 64: Phần Lan
690-692: Trung Quốc 70: Na uy 729: Israel
73: Thụy Điển 740: Guatemala 741: El Salvador
742: Honduras 743: Nicaragua 744: Costa Rica
746: Cộng hòa Đô mi nic 750: Mexico 759: Venezuela
76: Thụy Sỹ 770: Colombia 773: Uruguay
775: Peru 777: Bolivia 779: Ác hen ti na
780: Chi lê 784: Paraguay 785: Peru
786: Ecuador 789: Braxin 80 – 83: Italy
84: Tây Ban Nha 850: Cuba 858: Slovakia
859: Cộng hòa Séc 860: Yugloslavia 869: Thổ Nhĩ Kỳ
87: Hà Lan 880: Hàn Quốc 885: Thái Lan
888: Sing ga po 890: Ấn Độ 893: Việt Nam
899: In đô nê xi a 90 & 91: Áo 93: Australia
94: New Zealand 955: Malaysia 977: dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN) 979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN) 980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 & 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 99: Coupons/ Phiếu, vé

Xem bản đầy đủ: https://www.coeus.vn/ma-so-ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi.html#ixzz3ARlB8zhB

 

Thông tin cho các bạn thật sự cần học dịch văn bản tại đây!