Chi tiết bài viết

Formaldehyde - Nguồn ô nhiễm chính trong phòng

Formaldehyde - Nguồn ô nhiễm chính trong phòng Tiếp xúc với Formaldehyde liều lượng thấp trong thời gian dài có thể gây bệnh đường hô hấp mạn tính, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng thai nghén, gây giảm thể chất trẻ sơ sinh, bất thường về nhiễm sắc thể, thậm chí gây ung thư vòm họng. Formaldehyde nồng độ cao đều có hại đối với hệ thần kinh, hệ miễn dịch, gan. Formaldehyde còn gây ung thư và quái thai.

Sơ lược về nước hoa

Năm nhuận tính thế nào

Một số từ vựng về hàng không

Kinh nghiệm học từ mới

Phiên dịch văn phòng dịch những gì?

Dịch Việt - Trung cần chú ý những gì?

-----

室内主要的污染物:甲醛

Formaldehyde - Nguồn ô nhiễm chính trong phòng

性质:无色易溶的刺激性气体,可经呼吸道吸收,其水溶液“福尔马林”可经消化道吸收。

Tính chất: Dạng khí kích thích không màu dễ hòa tan, có thể hít vào qua đường hô hấp, "Formalin" hòa tan trong nước có thể bị hấp thu qua đường tiêu hóa.

危 害:长期接触低剂量甲醛可引起慢性呼吸道疾病、女性月经紊乱、妊娠综合症,引起新生儿体质降低、染色体异常,甚至引起鼻咽癌。高浓度甲醛对神经系统、免疫 系统、肝脏等都有毒害。甲醛还有致畸、致癌作用。长期接触甲醛的人,可能引起鼻腔、口腔、鼻咽、咽喉、皮肤和消化道的癌症。

Nguy hại: Tiếp xúc với Formaldehyde liều lượng thấp trong thời gian dài có thể gây bệnh đường hô hấp mạn tính, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng thai nghén, gây giảm thể chất trẻ sơ sinh, bất thường về nhiễm sắc thể, thậm chí gây ung thư vòm họng. Formaldehyde nồng độ cao đều có hại đối với hệ thần kinh, hệ miễn dịch, gan. Formaldehyde còn gây ung thư và quái thai. Người tiếp xúc với Formaldehyde lâu dài có thể bị ung thư khoang mũi, khoang miệng, họng, da và đường tiêu hóa.

来源:室内环境中的甲醛从其来源来看大致可分为两大类:

Nguồn gốc: Nguồn Formaldehyde trong môi trường trong phòng có thể phân chia thành hai loại: 

   l、 自室外空气的污染:工业废气、汽车尾气、光化学烟雾等在一定程度上均可排放或产生一定量的甲醛,但是这一部分含量很少。据有关报道显示城市空气中甲醛的年 平均浓度大约是O.005~0.01mg/m3,一般不超过0.03mg/m3,这部分气体在一些时候可进入室内,是构成室内甲醛污染的一个来源。

     Ô nhiễm từ không khí bên ngoài: Khí thải công nghiệp, khí xả ô-tô,  sương quang hóa... ở một mức độ nhất định đều có thể  xả ra hoặc sinh ra một lượng Formaldehyde nhất định, nhưng phần này hàm lượng rất ít. Theo các báo cáo liên quan cho thấy, nồng độ bình quân năm về Formaldehyde trong không khí ở thành phố khoảng từ0,005~0,01mg/m3, thông thường không vượt quá 0,03mg/m3

    2、 来自室内本身的污染:主要以建筑材料、装修物品及生活用品等化工产品在室内的使用为主,同时也包括燃料及烟叶的不完全燃烧等一些次要因素。甲醛具有较强的 粘合性,同时可加强板材的硬度和防虫、防腐能力,因此目前市场上的各种刨花板、中密度纤维板、胶合板中均使用以甲醛为主要成分的脲醛树脂作为粘合剂,因而 不可避免的会含有甲醛。另外新式家具、墙面、地面的装修辅助设备中都要使用粘合剂,因此凡是有用到粘合剂的地方总会有甲醛气体的释放,对室内环境造成危 害。

Nguồn ô nhiễm từ chính căn phòng: Chủ yếu là các loại hóa chất sử dụng trong phòng như vật liệu xây dựng, đồ vật trang trí và đồ dùng sinh hoạt, đồng thời cũng bao gồm một số nhân tố thứ yếu như chất đốt và thuốc lá chưa đốt hết.  Formaldehyde có tính kết dính mạnh, đồng thời cũng có khả năng tăng độ cứng, chống côn trùng, chống ăn mòn của vật liệu, do đó trong các loại gỗ ván dăm, MDF, gỗ dán trên thị trường hiện nay đều sử dụng loại keo dán Urea-formaldehyde resin có Formaldehyde là thành phần chính, do đó những đồ vật không thể tránh đều có Formaldehyde. Ngoài ra, trong các thiết bị phụ trợ lắp đặt đồ gia dụng mới, mặt tường, sàn đều sử dụng keo dính, vì thế bất kỳ chỗ nào có kéo dính sẽ luôn có sự phóng thích của khí Formaldehyde, gây nguy hại cho môi trường trong phòng.

    由于由脲醛树脂制成的脲一甲醛泡沫树脂隔热材料有很好的隔热作用,因此常被制成建筑物的围护结构使室内温度不受室外的影响。此外甲醛还可来自化妆品、清洁剂、杀虫剂、消毒剂、防腐剂、印刷油墨、纸张等。 

 Do vật liệu cách nhiệt xốp Urea-formaldehyde resin có tác dụng chống nóng rất tốt, vì thế thường được chế tạo thành các kết cấu bao bọc kiến trúc để nhiệt độ trong phòng không bị ảnh hưởng từ bên ngoài. Ngoài ra, Formaldehyde còn có trong các loại mỹ phẩm, chất tẩy rửa, chất sát trùng, chất tiêu độc, chất chống ăn mòn, mực in, giấy...

    标准:0.08mg/m3,或0.06ppm(GB/T16127-1995居室空气中甲醛的卫生标准)

Tiêu chuẩn:  0.08mg/m3,hoặc 0.06ppm(GB/T16127-1995 Tiêu chuẩn vệ sinh Formaldehyde trong không khí nhà ở) (Tiêu chuẩn TQ) (LDTTg dịch)

Nguồn: www.xinhuanet.cn