Chi tiết bài viết

DANH TỪ trong tiếng Hán hiện đại

DANH TỪ trong tiếng Hán hiện đại Danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ không có điều kiện gì khác, chỉ cần là danh từ là có thể làm chủ ngữ và tân ngữ. Làm định ngữ không phải là chức năng cơ bản của danh từ, phần lớn danh từ có thể làm định ngữ trực tiếp, một số định ngữ có thêm “的”, ví dụ:...

Danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ không có điều kiện gì khác, chỉ cần là danh từ là có thể làm chủ ngữ và tân ngữ. Làm định ngữ không phải là chức năng cơ bản của danh từ, phần lớn danh từ có thể làm định ngữ trực tiếp, một số định ngữ có thêm “的”, ví dụ:

Mời Bạn ghé thăm website học dịch mới: hocdichtiengtrung.com

名词Danh từ

  1. 名词的意义和种类

Ý nghĩa và phân loại của danh từ

名词是表示人或事物名称的词。除了指称具体的人或事物的名词之外,名词也可以表示一些抽象的概念、性质、关系等。张斌 (2002)将名词可分为一般名词和特殊名词两大类:

Danh từ là từ để chỉ người hoặc sự vật. Ngoài những danh từ để chỉ người hoặc sự vật ra, danh từ cũng có thể thể hiện một số khái niệm, tính chất, quan hệ…mang tính trừu tượng. Tài liệu của tác giả Trương Bân (năm 2002) chia danh từ thành hai loại là danh từ thông thường và danh từ đặc biệt:

一般名词——专有名词:A人名、B、地名

Danh từ thông thường – Danh từ riêng: Tên người A, B, địa danh

普通名词:A、个体名词:人、鱼、牛、飞机、朋友、学生

Danh từ phổ thông: A. Danh từ cá thể: người, cá, trâu, máy bay, bạn bè, học sinh.

                      B、集体名词:纸张、山脉、树木、森林、灯火

                    B, Danh từ tập thể: Giấy, dãy núi, cây cối, rừng, đèn.

                      C、物质名词:水、火、土、肉

                   C, Danh từ vật chất: Nước, lửa, đất, thịt.

                      D、抽象名词:思想、观念、道德、积极性、文化

                   D, Danh từ trừu tượng: Tư tưởng, quan niệm, đạo đức, tích cực, văn hóa.

 

特殊名词——时间名词

Danh từ đặc biệt – Danh từ thời gian

            处所名词 – Danh từ chỉ nơi chốn

            方位名词 – Danh từ chỉ phương hướng

  1. 名词的语法特征

Đặc trưng ngữ pháp của Danh từ

  1. 名词经常充当主语、宾语和定语

Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ.

名词充当主语和宾语是无条件的,只要是名词,就应该可以充当主语、宾语。充当定语不是名词的基本功能,绝大多数名词可以直接充当定语,有些要带“的”充当定语,如:

Danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ không có điều kiện gì khác, chỉ cần là danh từ là có thể làm chủ ngữ và tân ngữ. Làm định ngữ không phải là chức năng cơ bản của danh từ, phần lớn danh từ có thể làm định ngữ trực tiếp, một số định ngữ có thêm “的”, ví dụ:

城市面貌   知识经济    信息时代   电影频道

群众(的)意见     书的价格    重庆的夏天     今天的工作

 

名词一般不能直接充当状语,时间名词、处所名词、方位词都可以无须带“地”直接充当状语,如

Danh từ thường không thể trực tiếp làm trạng ngữ, danh từ chỉ thời gian, danh từ chỉ nơi chốn, danh từ chỉ phương hướng đều có thể trực tiếp làm trạng ngữ mà không cần có thêm “地” như:

[明天]见、[现在]出发、请[屋里]坐、[昨天]他才回来 

 

有的非时地名词也可以直接充当状语。如:

Có những danh từ không phải từ chỉ thời gian và địa danh cũng vẫn có thể trực tiếp làm trạng ngữ. Ví dụ:

电话联系、广播找人、口头承诺、集体讨论、政治解决、

 

从做状语与其所修饰的动词来看,有些是表示动作行为方式的,有的表示动作行为的原因,有的表示动作行为的性质,有些表示比况,有些表示情状。  

Xét từ việc làm trạng ngữ và động từ mà nó tu sức, một số từ thể hiện phương thức hành vi của động tác, có từ thể hiện nguyên nhân của hành vi động tác, có từ thể hiện tính chất của hành vi động tác, có từ lại thể hiện tình huống so sánh, còn có từ thể hiện tình trạng.

名词在一定条件下,也可以充当谓语。如

Trong điều kiện nhất định, danh từ cũng có thể làm vị ngữ. Ví dụ

今天星期三。——今天是星期三。

后天元旦。——后天是元旦。

 

  1. 名词都可以充当介词宾语,同介词一起构成介词短语,这是名词最主要的语法功能之一。

Danh từ đều có thể làm tân ngữ giới từ, cùng giới từ cấu thành đoản ngữ giới từ, đây là một trong những chức năng ngữ pháp chủ yếu nhất của Danh từ.

  1. 名词大都可以受量词短语的修饰。

Phần lớn Danh từ đều chịu sự tu sức của đoản ngữ lượng từ.

个体名词主要受个体量词的修饰。比如:一条鱼、一瓶酒、一盘牛肉、一支笔。除了个体名词,其他名词和量词的组合都要受到限制。

Danh từ chỉ cá thể chủ yếu chịu sự tu sức của Lượng từ cá thể. Ví dụ: 一条鱼、一瓶酒、一盘牛肉、一支笔. Ngoài tổ hợp Danh từ cá thể ra, Danh từ khác và Lượng từ ra đều bị hạn chế.

  1. 在特定情况下,名词可以受副词的修饰。

Trong trường hợp đặc biệt, Danh từ có thể chịu sự tu sức của Phó từ.

名词一般不能受副词的修饰,一般情况下,不能说“不教室”、“最情况”、“非常理想”。但在特殊情况下,名词可以受副词的修饰:

Thông thường, Danh từ không phải chịu sự tu sức của Phó từ, trong trường hợp bình thường, không thể nói “不教室”、“最情况”、“非常理想”. Nhưng trong trường hợp đặc biệt, Danh từ có thể chịu sự tu sức của Phó từ.

  1. 名词对举时可以重叠或复叠 。

Danh từ có thể trùng lắp hoặc lặp lại khi mang ý nghĩa đối lập.

一般情况下,名词不能用重叠形式表示某种共同的语法意义。比如“书书”、“电话电话”、“电电话话”、都不能说。但在两种情况下可以重叠或复叠:一是名词量化,即有些名词可以表示单位,带有量词的性质,可以重叠,比如天天、年年、岁岁、家家户户。重叠的量化名词表示的是“每一”兼表“众多”,比如日日夜夜、分分秒秒。

Thông thường, Danh từ không thể thể hiện kiểu lặp lại một ý nghĩa ngữ pháp chung nào đó. Ví dụ không thể nói là “书书”、“电话电话”、“电电话话”. Nhưng Danh từ lại có thể lặp lại hoặc trùng lặp trong hai trường hợp dưới đây: Thứ nhất là lượng hóa Danh từ, tức là có một số Danh từ có thể thể hiện đơn vị, mang tính chất lượng từ, có thể lặp lại, VD 天天、年年、岁岁、家家户户. Danh từ lượng hóa lặp lại thể hiện thứ “Duy nhất” kiêm “Số nhiều”.

二是部分名词对举时可以复叠,两个单音节名词复叠,既可以是同义的,也可以是类义的,比如山山水水、枝枝叶叶、瓶瓶罐罐、条条框框、坑坑洼洼等,名词复叠表示“全面而纷繁”意思。少数重叠或复叠的名词已经定型为成语,比如:婆婆妈妈、方方面面、风风火火,而且往往用的是引申义和比喻义。

Thứ hai là một số Danh từ khi mang ý nghĩa đối lập có thể trùng lặp, sự trùng lặp của Danh từ có hai âm tiết có thể là từ đồng nghĩa, cũng có thể là từ đồng loại, ví dụ 比如山山水水、枝枝叶叶、瓶瓶罐罐、条条框框、坑坑洼洼…, sự trùng lặp của Danh từ thể hiện ý nghĩa “Toàn diện và số nhiều”. Một số ít Danh từ lặp lại hoặc trùng lặp đã được định hình thành thành ngữ: ví dụ: 婆婆妈妈、方方面面、风风火火, hơn nữa luôn được dùng với ý nghĩa mức độ gia tăng hoặc so sánh. (LDTTg dịch)

 

Nguồn: wenku.baidu.com

Mời Bạn ghé thăm website học dịch mới: hocdichtiengtrung.com