Chi tiết bài viết

Chữa bài tập dịch 44 - Quy định về nhiệt lượng đồ ăn nhanh

Chữa bài tập dịch 44 - Quy định về nhiệt lượng đồ ăn nhanh Ngoài các nhà hàng ra, quy định mới này còn áp dụng đối với đồ ăn được kinh doanh ở máy bán hàng tự động, tiệm cà-phê, cửa hàng Take-away, một số cửa hàng tạp hóa, siêu thị mini và những nơi vui chơi như rạp chiếu phim.

Dịch Việt - Trung cần chú ý những gì?

Hướng dẫn tự học chữ phồn thể

Tài liệu tập viết chữ Hán

Mẫu sơ yếu lí lịch bằng tiếng Trung

Một số từ vựng về nguyên vật liệu

Tên một số hãng tin thế giới

-----

Ngoài các nhà hàng ra, quy định  mới này còn áp dụng đối với đồ ăn được kinh doanh ở máy bán hàng tự động, tiệm cà-phê, cửa hàng Take-away, một số cửa hàng tạp hóa, siêu thị mini và những nơi vui chơi như rạp chiếu phim. 

美国将强制要求连锁餐馆标明食品热量

Mỹ sẽ yêu cầu bắt buộc các chuỗi nhà hàng công bố nhiệt lượng của thực phẩm

新华网华盛顿11月25日电(记者林小春)从明年起,人们在美国连锁餐馆就餐时,也许将可以清楚地了解自己吃进去多少热量。这是美国为遏制肥胖流行趋势而采取的最新措施。

Tin Xinhuanet từ Washington ngày 25/11 (Phóng viên Lâm Tiểu Xuân), Kể  từ năm tới, khi người dân đi ăn ở các nhà hàng của Mỹ, có thể sẽ hiểu rõ đồ ăn mà mình sẽ ăn có bao nhiêu nhiệt lượng. Đây là biện pháp mới nhất mà Mỹ áp dụng để hạn chế xu thế béo phì hiện nay.

根据美国食品和药物管理局25日公布的两项规定,拥有20个分店及以上的餐馆将必须在菜单上标明食品热量。连锁餐馆和类似零售食品企业有一年时间来针对这项规定进行相应调整,而自动售货机运营商则有两年时间。

Căn cứ hai quy định được công bố ngày 25 của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ (FDI), có hơn 20 nhà hàng và chi nhánh sẽ phải ghi chú nhiệt lượng thực phẩm trên thực đơn. Các chuỗi nhà hàng và doanh nghiệp bán lẻ thực phẩm tương tự có một năm để thực hiện điều chỉnh tương ứng với các quy định này, còn còn các doanh nghiệp kinh doanh bằng máy bán hàng tự động thì có hai năm để điều chỉnh.

除餐馆外,新规定还适用于自动售货机、面包店、咖啡店、外卖店、某些杂货店和便利店以及电影院等娱乐场所销售的食品。美国药管局举例说,电影院或游乐场卖的爆米花、冰淇淋店卖的冰淇淋和奶昔、面包店或咖啡店卖的小蛋糕、外卖的比萨及菜单上出现的酒精类饮料等,将来都会看到热量标示。

Ngoài các nhà hàng ra, quy định  mới này còn áp dụng đối với đồ ăn được kinh doanh ở máy bán hàng tự động, tiệm cà-phê, cửa hàng Take-away, một số cửa hàng tạp hóa, siêu thị mini và những nơi vui chơi như rạp chiếu phim. Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ đưa ra ví dụ, bỏng ngô bán ở rạp chiếu phim và nơi vui chơi, kem và sữa bán ở cửa hàng kem, bánh bán ở cửa hàng bánh mỳ và tiệm cà-phê, pizza bán mang về và đồ uống có cồn trong thực đơn… đều sẽ thấy được ghi chú về nhiệt lượng.

此外,如果顾客有需求,餐馆也需提供以下信息:脂肪热量、脂肪总含量、饱和脂肪量、反式脂肪量、盐量和糖量等。

Ngoài ra, nếu khách hàng có yêu cầu, nhà hàng cũng phải cung cấp các thông tin sau: nhiệt lượng chất béo, tổng hàm lượng chất béo, lượng chất béo bão hòa, lượng chất béo Trans, lượng muối và lượng đường.

根据新法规,标注字体要清楚醒目,不能小于菜单上食品的名称或价格。对自助餐而言,热量信息应摆放在食品附近。

Theo những quy định mới nhất, kiểu chữ ghi chú phải rõ ràng, dễ nhìn, không được nhỏ hơn tên và giá đồ ăn trên thực đơn. Đối với ăn buffet, thông tin về nhiệt lượng phải được đặt ở chỗ gần với đồ ăn nhất.

美国药管局表示,美国人摄取热量的三分之一来自在外饮食,这两项规定将帮助消费者在外出就餐时做出更明智的选择。此外,新规定也表现出灵活性,比如多人份食品如比萨的热量可按每块而非整个比萨标注,而临时售卖的季节性食品、每日特价食品和常用调味品可免于标注热量。

1/3 nhiệt lượng người Mỹ hấp thu xuất phát từ đồ ăn ngoài, hai quy định này sẽ giúp người tiêu dùng có được lựa chọn rõ ràng hơn khi đi ăn ở ngoài. Ngoài ra, quy định mới cũng thể hiện sự linh hoạt, ví dụ khẩu phần đồ ăn cho nhiều người như nhiệt lượng của bánh pizza có thể ghi chú theo miếng chứ không theo cả chiếc bánh, còn đồ ăn thời vụ được bán ngắn hạn, đồ ăn đặc biệt hàng ngày và đồ gia vị thông thường có thể không cần ghi nhiệt lượng. (LDTTg dịch)

Nguồn: https://news.xinhuanet.com

HỌC DỊCH TỪ XA với hocdichtiengtrung.com